RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI LÀ GÌ

Rối loạn điện giải hay Mất cân bằng điện giải xảy ra khi nồng độ khoáng chất nhất định trong máu của bạn quá cao hoặc quá thâp. Các triệu chứng của mất cân bằng điện giải thay đổi tùy thuộc vào mức độ nặng và loại điện giải, bao gồm yếu cơ và co thắt cơ. Xét nghiệm máu được gọi là điện giải đồ để kiểm tra mức độ rối loạn điện giải.

1. Điện giải là gì

Điện giải là những khoáng chất tạo ra điện tích khi chúng hòa tan trong chất lỏng như máu và nước tiểu. Cơ thể tạo ra điện giải và cũng nhận được những khoáng chất này từ thức ăn, đồ uống, và những thực phẩm bổ sung.
Điện giải trong máu, mô, nước tiểu và những chất dịch cơ thể khác đóng vai trò quan trọng trong việc cân bằng các dịch cơ thể, điều hòa nhịp tim và hỗ trợ chức năng thần kinh và cơ bắp.
rối loạn điện giải là gì

2. Điện giải có vai trò gì

Điện giải thực hiện nhiều chức năng khác nhau trong cơ thể bạn:
Natri kiểm soát mức dịch và hỗ trợ chức năng thần kinh và cơ.
Kali hỗ trợ chức năng tim, thần kinh và cơ. Nó cũng vận chuyển chất dinh dưỡng vào tế bào và loại bỏ các chất thải ra khỏi tế bào đồng thời hỗ trợ quá trình trao đổi chất.
Canxi giúp mạch máu co giãn để ổn định huyết áp. Nó cũng tiết ra các hormone và enzyme (protein) giúp hệ thần kinh dẫn truyền tín hiệu.
Clorua giúp duy trì lượng máu, huyết áp và dịch cơ thể.
Magie hỗ trợ chức năng thần kinh và cơ. Nó cũng thúc đẩy sự phát triển khỏe mạnh của xương và răng,
Phosphate hỗ trợ hệ thống xương, cũng như chức năng thần kinh và cơ.
Bicarbonate giúp cân bằng acid và các hợp chất kiềm cơ bản (bazo) trong máu (cân bằng pH). Bicarbonate cũng giúp di chuyển carbon dioxide (một chất thải) qua máu.
Phân loại rối loạn điện giải:
Natri: tăng Natri máu, hạ Natri máu
Kali: tăng Kali máu, hạ Kali máu.
Canxi: tăng canxi máu, hạ Canxi máu
Clorua: tăng clo máu, hạ clo máu
Magie: tăng magie máu, hạ magie máu
Phosphate: tăng phosphate máu, hạ phosphate máu
Bicarbonate: nhiễm kiềm máu (độ kiềm thấp), nhiễm toan máu (độ acid cao).
RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI LÀ GÌ Ảnh minh họa

3. Những nguyên nhân gây rối loạn điện giải là gì? 

Nước chiếm hơn một nửa trọng lượng cơ thể, máu và dịch trong và xung quanh tế bào (gọi là khoang dịch) chứa phần lớn lượng nước này. Thận và gan, cũng như các cơ quan và mô khác, liên tục vận chuyển các chất điện giải vào và ra khỏi tế bào để điều chỉnh mức dịch ở trong các khoang.
Một số tình trạng sức khỏe nhất định có thể ảnh hưởng đến khả năng vận chuyển và cân bằng điện giải của cơ thể. Khi các khoang dịch có quá nhiều hoặc quá ít điện giải, cơ thể sẽ bị mất cân bằng điện giải.

4. Các yếu tố nguy cơ gây rối loạn điện giải là gì?

Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và người già dễ bị thay đổi nồng độ điện giải hơn, nhưng rối loạn điện giải có thể xảy ra với bất kỳ ai.
Một số bệnh lý nhất định cũng có thể phá vỡ sự cân bằng điện giải trong cơ thể như:
Bỏng.
Ung thư.
Bệnh tim mạch, suy tim hoặc tăng huyết áp.
Mất nước do không uống đủ nước hoặc do nôn mửa quá nhiều, tiêu chảy, đồ mổ hôi (tăng tiết mồ hôi) hoặc sốt.
Dư nước hoặc ngộ độc nước (uống quá nhiều nước)
Rối loạn ăn uống.
Bệnh thận.
Bệnh gan như xơ gan.
Rối loạn sử dụng các chất.
Một số loại thuốc cũng có thể ảnh hưởng đến nồng độ điện giải. Bao gồm:
Thuốc kháng sinh.
– Thuốc hóa trị.
– Corticosteroids.
– Thuốc lợi tiểu và thuốc nhuận tràng.

5. Triệu chứng của rối loạn điện giải là gì? 

Các triệu chứng rối loạn điện giải khác nhau tùy vào mức độ nặng và loại điện giải. Một rối loạn điện giải nhẹ có thể không gây ra những thay đổi đáng kể.
Khi những rối loạn xảy ra, bạn có thể gặp phải:
– Lú lẫn và khó chịu.
– Tiêu chảy hoặc táo bón.
– Mệt mỏi.
Đau đầu.
– Nhịp tim không đều hoặc nhanh (rối loạn nhịp tim).
– Chuột rút, co thắt cơ hoặc yếu cơ.
– Buồn nôn và nôn.
– Tê hoặc ngứa ran ở chân tay, ngón tay và ngón chân
Khi xuất hiện các triệu chứng của tình trạng rối loạn điện giải như trên, quý khách hàng có thể liên hệ đến Phòng khám đa khoa Pasteur để được thăm khám kiểm tra, đánh giá và có chỉ định điều trị phù hợp. Đặt lịch hẹn hoặc tư vấn dịch vụ quý khách hàng liên hệ Tổng đài 0236 9999 868